I. THUẬT NGỮ
“Bambooship” có nghĩa là Công ty Cổ phần Bambooship.
“Khách hàng” có nghĩa là cá nhân hoặc tổ chức sử dụng Dịch vụ của Bambooship.
“Bưu gửi” có nghĩa là thư, gói, kiện hàng hóa được Bambooship chấp nhận, vận chuyển và phát hợp pháp trong hệ thống bưu cục của Bambooship.
“Đơn hàng” có nghĩa là yêu cầu thực hiện Dịch vụ được Khách hàng thiết lập qua Hệ thống hoặc được viết tay dưới dạng Phiếu gửi/Phiếu yêu cầu Dịch vụ có đầy đủ thông tin về Bưu gửi.
“Dịch vụ” có nghĩa là dịch vụ liên quan việc giao nhận Bưu gửi, bao gồm: chấp nhận, vận chuyển và phát Bưu gửi bằng các phương thức khác nhau từ địa điểm do Khách hàng chỉ định đến địa điểm của người nhận.
“Hệ thống” có nghĩa là phần mềm ứng dụng được cài đặt trên thiết bị di động hoặc website mà Bambooship thiết lập cho việc sử dụng Dịch vụ của Khách hàng, bao gồm tạo, quản lý, theo dõi tiến độ của Đơn hàng; thanh toán cước Dịch vụ; kiểm soát, đối chiếu dữ liệu về Bưu gửi và cước Dịch vụ.
II. QUY ĐỊNH BỒI THƯỜNG BỞI BAMBOOSHIP
Điều 1. Cơ sở xác minh giá trị bưu gửi:
Giá trị bưu gửi được xác minh bằng giá trị được ghi/thể hiện trên hóa đơn có giá trị pháp lý (“Hóa đơn VAT”), với điều kiện là mô tả về Hàng Hóa được nêu trên hóa đơn phù hợp với mô tả mà Khách hàng đã khai trên Đơn hàng;
Điều 2. Mức bồi thường được quy định như sau:
Trách nhiệm bồi thường thiệt hại:Bên cung cấp dịch vụ có trách nhiệm bồi thường thiệt hại xảy ra trong quá trình cung ứng Dịch vụ khi lỗi hoàn toàn thuộc về bên cung cấp dịch vụ. Việc bồi thường thiệt hại liên quan đến thực trạng Bưu gửi được thực hiện như sau:
a. Phí bảo hiểm:
Giá trị bưu gửi | Phí bảo hiểm |
≤ 3.000.000 (ba triệu đồng) | Miễn phí |
>3.000.000 (ba triệu đồng) | 0.5% Giá trị bưu gửi. |
b. Trường hợp bưu gửi bị mất, thất lạc:
Số TT | Tình trạng đơn hàng | Giá trị bưu gửi | ||
Bảo hiểm | Hóa đơn VAT | ≤ 3 triệu | > 3 triệu | |
1 | Có | Có | Bồi thường 100% giá trị bưu gửi | Bồi thường 100% giá trị bưu gửi nhưng tối đa không quá 30.000.000 VNĐ (ba mươi triệu đồng) |
2 | Có | Không | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ |
3 | Không | Có | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ |
4 | Không | Không | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ | Bồi thường 04 (bốn) lần Cước phí dịch vụ |
c. Trường hợp bưu gửi bị hỏng
Số tiền bồi thường sẽ tùy thuộc vào mức độ hư hỏng của Sản Phẩm, được tính cụ thể như sau:
Bồi thường thiệt hại cho Sản Phẩm Bị Hư Hỏng = Số tiền bồi thường thiệt hại cho trường hợp Mất Sản Phẩm được xác định tại Mục b ở trên * (nhân với) tỷ lệ bồi thường được quy định trong bảng dưới đây:
Mô Tả | Tỷ Lệ Bồi Thường | Số Tiền Bồi Thường |
Sản phẩm bị vỡ, hư hỏng lên đến 50% | Lên đến 50% | Số tiền bồi thường thiệt hại cho trường hợp Mất Sản Phẩm * (nhân với) tối đa 50% và không thấp hơn bốn (04) lần cước Dịch Vụ đã sử dụng |
Sản phẩm bị vỡ, hư hỏng trên 50% | 100% | Số tiền bồi thường thiệt hại cho trường hợp Mất Sản Phẩm * (nhân với) 100% |
Các Bên thừa nhận và đồng ý rằng trong trường hợp Sản Phẩm bị hư hỏng trên 50%, quyền sở hữu Sản Phẩm hư hỏng đó thuộc về Bambooship. Khách Hàng cam kết ký các giấy tờ cần thiết và thực hiện các thủ tục được yêu cầu cho mục đích chuyển quyền sở hữu Sản Phẩm hư hỏng đó cho Bambooship.
Bambooship sẽ bồi thường trong trường hợp Sản Phẩm Bị Hư Hỏng mà không có nghĩa vụ điều tra nguyên nhân của sự hư hỏng và thiệt hại đó.
Sau khi các Bên đã xác định được trách nhiệm và mức bồi thường như trên, Khách hàng có nghĩa vụ cung cấp cho Bambooship đầy đủ và chính xác các tài liệu liên quan đến việc bồi thường.
Bambooship có nghĩa vụ bồi thường cho Khách hàng trong vòng 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày nhận đầy đủ hóa đơn, chứng từ liên quan đến việc bồi thường.